15 Loại đá phong thủy - Công Dụng Và Cách Dùng

15 Loại đá phong thủy - Công Dụng Và Cách Dùng

15 Loại đá phong thủy - Công Dụng Và Cách Dùng

15 Loại đá phong thủy - Công Dụng Và Cách Dùng

NGỌC BÍCH THIÊN NHIÊN

CHỈ SỐ BOVIS
15.000 – 25.000 bovis

Xuất xứ: Myanmar

Thông Tin:

  • Ngọc Bích Nephrite: thuộc dòng đá cẩm thạch (Jade).
  • Ngọc Nephrite công thức hóa học: Ca2(Mg, Fe)5Si8022 (0H)2
  • Độ cứng trên thang Mohs: 6 - 6,5
  • Màu  sắc:  màu  xanh  lục/  xanh  lục  xám  với  tone  màu  từ  đậm  đến  trung bình. Hoặc  màu trắng, vàng nhạt hoặc đỏ nhạt.
Công Dụng:
  • Ngọc  Bích  có  tác  dụng  ngăn  ngừa  những  loại  khí  độc,  làm  trong  lành không khí, tránh tà khí, âm khí, giúp cho người sử dụng có tinh thần thoải mái và có được sự an nhiên bình thản từ trong tâm.
  • Năng lượng từ ngọc bích giúp gia tăng vận khí tài lộc cho người sử dụng.

Cách Dùng:

Ngọc  bích  loại  miềng  nhỏ:  Đặt  trong  ví  tiền,  trong  túi  xách  cá  nhân,  đặt trong tủ sắt hoặc tủ đựng tiền.

Ngọc bích loại to: Đặt trên bàn làm việc, đặt trong phòng ngủ của gia chủ.

NGỌC PHỈ THÚY

CHỈ SỐ BOVIS: 18.000

Xuất xứ: Myanmar

Thông Tin:

  • TP hóa học của Ngọc (Jadeite) là: Công thức Ngọc NaAlSi2O6. hoặc các thành phần chứa Mg, Fe, nên tạo ra các màu sắc khác nhau.
  • Ngọc thường màu sắc ánh xanh đôi khi màu tím, đen, vàng, đỏ, trắng trong đó sắc xanh gọi Thúy, sắc đỏ gọi Phỉ.
Công Dụng:
  • Ngọc phỉ thúy  giúp  ngăn ngừa tà  khí,  uế khí,  giúp  người sử dụng có tinh thần thoải mái, bình an.
  • Khi ta sử dụng ngọc lâu ngày ngọc sẽ sáng và bóng hơn, mức độ sáng bóng của Ngọc còn tùy thuộc vào độ tương hợp giữa ngọc và người sở hữu. Độ tương hợp càng cao thì mức độ lên nước càng đẹp.

Cách Dùng:

Ngọc phỉ thúy  thường được sử  dụng để làm  trang sức,  do chất ngọc sáng bóng nên trang sức ngọc phỉ thúy cực kì sang trọng và quý phái.

ĐÁ CANXIT

CHỈ SỐ BOVIS: 18.000

Xuất xứ: Việt Nam

Thông Tin:

  • Đá Canxit (CaCO3) tồn tại ở dạng tinh thể tam giác.
  • Nó có độ cứng kém hơn hẳn các loại đá quý khác. Có chứa các thành phần tương tự như cẩm thạch biến chất, đá vôi hay đá trầm tích.
Công Dụng:
  • Đá  canxit  đỏ có  công  dụng:  giúp  làm  dịu đi các  cơn giận dữ và  điều chỉnh lại cảm xúc giúp cho gia chủ bình tĩnh hơn.
  • Mang đến cảm giác rất cân bằng và hài hòa cho người sử dụng.
  • Ngoài ra đá canxit đỏ còn giúp tăng cường sức mạnh, mở mang trí tuệ.

Cách Dùng:

Đặt trên bàn làm việc.
Đặt trong phòng khách.
Đặt tại cầu thang, giúp hóa giải cung xấu.
Đặt tại cửa ra vào, hóa giải cung xấu.
THẠCH  ANH
CHỈ SỐ BOVIS: 18.000-25.000

Xuất xứ: Khu Vực Nam Mỹ

Thông Tin:

  • Công thức của đá thạch anh trắng: SiO2
  • Độ cứng của đá thạch anh trắng theo thang Mohs: 7
  • Đá thạch anh trắng là hệ tinh thể tam phương, có ánh thủy tinh
Công Dụng:
  • Khử từ, làm sạch năng lượng xung quanh.
  • Tốt cho sức khỏe: làm năng lượng lưu thông, khí huyết điều hòa, khử độc tố.
  • Giúp tập trung tinh thần, trí não; giúp trẻ ý thức học và học tốt.

Cách Dùng:

Đặt trên bàn làm việc.
Đặt trong phòng khách.
Sử dụng làm trang sức.
THCH ANH HỒNG
CHỈ SỐ BOVIS: 15.000 – 18.000

 

 

Xuất xứ: Khu Vực Nam Mỹ

Thông Tin:

  • Công thức hóa học: SiO2
  • Cấu trúc tinh thể: Trigonal; lăng kính lục giác
  • Màu sắc: hồng nhạt đến hồng đậm
  • Độ cứng thang Mohs: 7.0
Công Dụng:
  • Thạch  anh  hồng  là  biểu  tượng  của  sắc  đẹp  và  tình  yêu.  Thạch  anh hồng cò được gọi là viên đá tình yêu.
  • Thạch  anh  hồng  làm  dịu  cảm  xúc  và  xóa  đi  những  tổn  thương,  giúp tăng cường khả năng tưởng tượng và  trí  thông  minh,  giúp  an  lạc, dễ tha thứ, dễ thương yêu, và dễ kết bạn.

Cách Dùng:

Đặt trên bàn làm việc.
Đặt trong phòng khách.
Đặt trong phòng ngủ.
Sử dụng làm trang sức.
THCH ANH NG
CHỈ SỐ BOVIS: 18.000 – 27.000

 Xuất xứ: Khu Vực Nam Mỹ

Thông Tin:

  • Công thức hóa học: SiO2
  • Thành phần tạo màu: sắt, nhôm
  • Độ cứng (thang moh): 7
  • Màu: vàng nhạt, vàng tươi, vàng chanh, vàng đậm, rạn/trong suốt
Công Dụng:
  • Thạch anh vàng tăng cường các xung động thần kinh, giúp cải thiện trí thông minh, trí tuệ và khả năng tập trung.
  • Thạch anh vàng có nguồn năng lượng giúp hỗ trợ cân bằng tuyến giáp, giảm khả năng thân chủ mắc bệnh Hội chứng cường giáp.

Cách Dùng:

Đặt trên bàn làm việc.
Đặt trong phòng khách.
Sử dụng làm trang sức.

THCH ANH XANH

CHỈ SỐ BOVIS: 19.000 – 29.000

 Xuất xứ: Khu Vực Nam Mỹ

Thông Tin:

  • Công thức hóa học: SiO2
  • Thành phần tạo màu: nhiệt độ cao
  • Độ cứng (thang moh): 7
  • Màu: xanh lá
Công Dụng:
  • Giúp điều tiết cảm xúc, rất phù hợp với những người hay tức giận, cáu kỉnh, lo lắng quá mức.
  • Lan  tỏa  năng  lượng  vui  vẻ,  lạc  quan,  đây  là  nền  tảng  của  một  cuộc sống hạnh phúc

Cách Dùng:

Đặt trên bàn làm việc.
Đặt trong phòng khách.
Đặt trong phòng ngủ
Sử dụng làm trang sức
THẠCH ANH TÍM
CHỈ SỐ BOVIS: 22.000

 Xuất xứ: Khu vực Nam Mỹ & Đông Nam Á

Thông Tin:

  • Công thức của đá thạch anh trắng: SiO2
  • Độ cứng của đá thạch anh trắng theo thang Mohs: 7
  • Thạch anh tím còn gọi là đá quý Amethyst. Amethyst theo tiếng Hy Lạp là “ không có sự say rượu” và được tin là bảo vệ khỏi bị nhiễm độc.
Công Dụng:
  • Thạch anh tím là biểu tượng của sự thông minh, điềm tĩnh, biểu tượng của quyền lực tâm linh.
  • Có thể giúp giải độc cơ thể, chữa bệnh, trừ tà và đem lại may mắn cho người sử dụng.

Cách Dùng:

Đặt trên bàn làm việc.
Đặt trong phòng khách.
Đặt trong phòng ngủ
Sử dụng làm trang sức
THCH ANH TÓC
CHỈ SỐ BOVIS: 16.000 – 17.000

 Xuất xứ: Khu vực Nam Mỹ

Thông Tin:

  • Rutilated Quartz, là một trong sáu biến thể phổ biến của họ thạch anh, chứa các bao thể dạng kim và que nhìn giống như sợi tóc.
  • Thạch anh tóc đỏ: Chứa các bao thể của khoáng vật Hematit
  • Thạch anh tóc vàng: Chứa các bao thể của khoáng vật Rutile có màu vàng.
  • Thạch anh tóc xanh: Chứa các bao thể của khoáng vật Actinolit hoặc Clorit.
Công Dụng:
  • Hỗ trợ giải tỏa căng thẳng, mệt mỏi, giúp chủ nhân ngủ ngon và sâu hơn.
  • Giúp lưu thông khí huyết, hỗ trợ tuần hoàn máu.
  • Giúp cân bằng cảm xúc, mang đến tinh thần lạc quan, yêu đời.
  • Giúp tạo cảm hứng sáng tạo.

Cách Dùng:

Đặt trên bàn làm việc.
Đặt trong phòng khách.
Đặt trong phòng ngủ
Sử dụng làm trang sức
THẠCH ANH ÁM
CHỈ SỐ BOVIS: 17.000 – 20.000

 Xuất xứ: Khu Vực Nam Mỹ

Thông Tin:

  • Công thức của đá thạch anh trắng: SiO2
  • Độ cứng của đá thạch anh trắng theo thang Mohs: 7
  • Thành  phần  cấu  tạo  nên  tinh  thể  thạch  anh  ám  khói  là:  grant,  quartzit, permatit granit, cùng nhiều loại đá silicat, giúp đá đạt được độ cứng và tính
  • phản quang nổi bật so với nhiều loại đá khác.
Công Dụng:
  • Giúp cân bằng tâm trí, giảm sự sợ hải, ưu phiền, stress.
  • Hóa giải năng lượng trực tuyến được phát ra từ các thiết bị điện tử.
  • Giúp chuyển hóa và kích thích năng lượng cao.

Cách Dùng:

Đặt trên bàn làm việc.
Đặt trong phòng khách.

ĐÁ CẨM THẠCH

CHỈ SỐ BOVIS: 20.000 – 30.000

 Xuất xứ: Việt Nam

Thông Tin:

  • Cẩm thạch là loại đá quý gần như xuất hiện lâu đời nhất, và được yêu thích,  sử  dụng  rất  nhiều  từ  xa  xưa  cho  đến  ngày nay,  nhất  là  ở  các nước Á Đông, trong đó có Việt Nam, rất nhiều sản phẩm phong thủy, đồ trang sức, trang trí… được làm từ đá cẩm thạch.
Công Dụng:
  • Đá cẩm thạch xanh mang đến sức khỏe, may mắn, tài lộc, giúp trấn an tinh thần người dùng.
  • Được xem là bùa hộ mệnh xua tan phiền muộn để tâm hồn người dùng trở nên bình an, thư thái hơn.

Cách Dùng:

  • Làm tiểu cảnh, hòn non bộ.
  • Có thể sử dụng trong nhà và ngoài trời.

ĐÁ HỔ PHÁCH

CHỈ SỐ BOVIS: 16.000 – 17.000

 Xuất xứ: Châu Âu

Thông Tin:

  • Hổ phách, còn được gọi là huyết phách, minh phách.
  • Tiếng Latinh: succinum: là nhựa cây đã hóa đá (hóa thạch) từ thời đại đồ đá mới, được đánh giá cao về màu sắc và vẻ đẹp tự nhiên.
  • Các phân tích cho thấy hổ phách có công thức cấu tạo là C40H64O4, viết gọn là (C10H16O)4.
  • Hổ phách  thường gặp dưới dạng khối  nhựa cứng hoặc dạng nhũ đá với các khối to nhỏ không đều nhau, nhìn trong suốt với màu rất đẹp.
Công Dụng:
  • Hỗ  trợ  phục  hồi  hệ  thống  thần  kinh,  và  tăng  cường  hệ  miễn  dịch  để chống lại nhiễm trùng.
  • Hổ phách được cho là có liên quan tới luân xa số 2 (vùng bụng dưới). Do đó, Hổ phách là viên đá hữu ích trong điều trị các vấn đề liên quan đến sinh lý.

Cách Dùng:

  • Thường dung chế tác thành trang sức.

ĐÁ MT HỔ

CHỈ SỐ BOVIS: 17.000 – 18.000

Xuất xứ: Khu vực Nam Mỹ và Đông Nam Á

Thông Tin:

  • Công thức Hóa học: Silicon Dioxide chứa tạp chất (SiO 2)
  • Độ cứng: từ 5 đến 7 trên thang Mohs
  • Thuộc nhóm: Đá Thạch anh
  • Màu sắc: từ vàng nâu đến màu lam và đỏ đen (có hiệu ứng mắt cọp)
Công Dụng:
  • Chống lại năng lượng tiêu cực, mang lại sự an toàn bảo vệ mọi lúc; Kết nối với mẹ thiên nhiên thông qua luân xa 1.
  • Loại bỏ độc tố, mang lại sức khỏe cho người dùng.

Cách Dùng:

  • Thường sử dụng để chế tác trang sức

ĐÁ NÃO

CHỈ SỐ BOVIS: 17.000 – 18.000

Xuất xứ: Hy Lạp

Thông Tin:

  • Đá mã  não  có  tên  tiếng anh  là  Agat,  là  một dạng biến thể vi  kết tinh  của
  • Thạch anh.
  • Công thức hóa học: SiO2.
  • Độ cứng thang Mohs: 6.5 – 7.0
Công Dụng:
  • Đặc tính chữa lành về mặt vật lý của đá mã não rất hữu ích cho hệ tiêu hóa và các cơ quan rỗng như tử cung, ruột và dạ dày.
  • So với thạch anh, mã não phát ra tần số thấp hơn, nhẹ nhàng hơn, chính vì vậy mà nó trở thành viên đá lý tưởng cho những người muốn chậm lại và tập trung.

Cách Dùng:

Đặt tại phòng làm việc.
Đặt trong phòng khách.
ĐÁ NÚI LỬA
CHỈ SỐ BOVIS: 17.000 – 19.000

Xuất xứ: Khu vực Nam Mỹ và Đông Nam Á

Thông Tin:

  • Đá núi  lửa tên  tiếng anh  là  Obsidian,  đá chủ yếu có  màu  đen bóng  được hình thành từ dung nham của 1 vụ phun trào núi lửa.
  • Công thức hóa học: SiO2 và tạp chất.
  • Màu sắc của đá Obsidian : có màu đen bóng, xanh, đỏ, nâu, cầu vồng
  • Độ cứng thang Mohs: 5.0 – 5.5.
Công Dụng:
  • Từ thời xa xưa loại đá này được dùng để làm bùa hộ mệnh, trừ tà, giúp cho chủ nhân phòng tránh những điều xấu xa.
  • Đá núi lửa giúp người làm ăn, buôn bán thuận buồm xuôi gió.
  • Đá núi lửa luôn tỏa ra năng lượng có tác động tích cực tới hệ tuần hoàn

Cách Dùng:

Dùng làm trang sức.
Điêu khắc mặt dây chuyền.
Chia sẻ: